Hướng dẫn triển khai thực hiện các Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên

03/10/2022 08:13
        Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025; và các văn bản liên quan; 
        Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
       I. Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (gọi tắt là dự án)
       1. Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên phạm vi cả tỉnh (quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
       2. Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ dự án thực hiện theo Điều 22 Chương V Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
       3. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành, cụ thể:
a) Trồng trọt: Giống cây trồng, giá thể trồng cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch;
b) Chăn nuôi: Con giống, chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi, chế phẩm sinh học, hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi, công cụ, dụng cụ sản xuất;
c) Lâm nghiệp: Giống cây trồng lâm nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón;
d) Khai thác ngư nghiệp: Hỗ trợ hầm bảo quản thủy sản khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt;
đ) Nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học, công cụ, dụng cụ sản xuất, lồng bè nuôi trồng thủy sản, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản;
e) Diêm nghiệp: Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ trong sản xuất, chế biến muối.
          4. Kinh phí thực hiện: theo phân bổ của Trung ương, ngân sách Tỉnh và ngân sách cấp huyện giai đoạn 2021-2025.
          II. Triển khai lập dự toán, xây dựng, thẩm định phê duyệt, tổ chức thực hiện dự án
          1. Lập dự toán kinh phí thực hiện dự án: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính.
          2. Các bước xây dựng, thẩm định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện theo khoản 1 Điều 8 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
          3. Về cơ chế quản lý tài chính đối với kinh phí sự nghiệp, yêu cầu thực hiện đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước, Điều 14 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản quy định, hướng dẫn liên quan.
         4. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp từ vốn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo khoản 5, Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và khoản 5 Điều 14 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính cụ thể:
- Vốn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
- Chi hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi: Mức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án (trong phạm vi mức hỗ trợ một (01) dự án, dự toán được cấp có thẩm quyền giao) và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính “2. Việc mua sắm thuốc, trang thiết bị, vật tư, hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng tài sản: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.”.
         5. Cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
         6. Kinh phí xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 13 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính, cụ thể: Không quá 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt tương ứng với từng nguồn vốn.
         7. Tổ chức thực hiện dự án: thực hiện theo khoản 4 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
         III. Công tác giám sát, báo cáo đánh giá dự án
- Nội dung công tác giám sát, đánh giá dự án thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- UBND cấp huyện kiểm tra giám sát, tổng hợp báo cáo năm về dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (trước ngày 15/11) và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu cấp trên, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT.
         Các nội dung khác thực hiện theo quy định hiện hành./.


Tải về

Tác giả: Chi cục Phát triển nông thôn
Quảng cáo